Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may, 101, Huyền Nguyễn, Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói, 15/10/2022 10:42:36

Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may

Gọi nhận tư vấn dịch vụ hải quan xuất nhập khẩu TPHCM: 098 847 68 68 (24/24)

 

Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may - Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói - XNK Nhật Minh Khánh

Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may - Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói - XNK Nhật Minh Khánh

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Thông tư 07/2018/TT-BCT ngày 26/04/2018 sửa đổi Thông tư 21/2017/TT-BCT.

Căn cứ Thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may (quy chuẩn mới áp dụng: QCVN 01:2017/BCT).

Thì kể từ ngày 01/01/2019, các sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT

Theo quy chuẩn này quy định, mức giới hạn hàm lượng formaldehyt của các sản phẩm dệt may tiêu thụ trên thị trường Việt Nam không được vượt quá:

  • 30mg/kg cho nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100cm đối với bộ liền.
  • 75mg/kg cho nhóm số 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
  • 300mg/kg cho nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.

Với quy chuẩn này, cơ quan chức năng quy định: các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm dệt may trước khi bán hàng hóa ra thị trường phải công bố hợp quy, gắn dấu hợp quy (CR) theo các quy định hiện hành.

Cơ quan chức năng cho phép các doanh nghiệp được công bố hợp quy sản phẩm dệt may dưới hai hình thức là tự công bố hoặc dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức được chỉ định đều có giá trị pháp lý như nhau. Tuy nhiên việc chứng nhận phát sinh chi phí đánh giá giám sát hằng năm.

Các sản phẩm dệt may bắt buộc phải công bố hợp quy rất đa dạng: từ sợi vải, vải dệt, vải không dệt, sản phẩm sản suất từ vải như quần áo, chăn ga gối nệm, hàng phụ kiện may mặc, giày vải, khăn, tã lót cho trẻ em.

2. Dưới đây là danh sách các sản phẩm dệt may bắt buộc công bố hợp quy

Mã hàng

Danh mục sản phẩm dệt may phải công bố hợp quy

5007

Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

5111

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

5112

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

5113.00.00

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

5208

Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

5209

Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

5210

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

5211

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

5212

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

5309

Vải dệt thoi từ sợi lanh

5310

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

5311

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

5407

Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04

5407.10

---Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá

5407.41.10

---Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu

5408

Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

5512

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

5513

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2

5514

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2

5515

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp

5516

Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

5601

Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps)

5602

Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

5603

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp

5701

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện

5702

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.

5703

Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện

5704

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

5705

Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

5801

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

5802

Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

5803

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

5804

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

5806.10

Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille)

5806.20

Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng

5811

Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

5903

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

5905

Các loại vải dệt phủ tường.

6001

Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc

6002

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.

6003

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.

6004

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01

6005

Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04

6006

Vải dệt kim hoặc móc khác

6101

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

6102

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

6103

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6104

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6105

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6106

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6107

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6108

Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộpyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6109

Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

6110

Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

6111

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.

6112

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

6113.00.40

Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

6114

Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

6115

Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc

6115.10.10

- - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

6116

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

6117

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ

6201

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

6202

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

6203

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6204

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

6205

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

6206

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6207

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6208

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6209

Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em

6210

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

6211

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

6212

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

6213

Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ

6214

Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự

6215

Cà vạt, nơ con bướm và cravat

6216

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

6217

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

6301

Chăn và chăn du lịch

6302

Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp

6303

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

6304

Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

6307.10

--Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự

6308

Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ

6404.11

- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự

6501.00.00

Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ)

6502.00.00

Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí

6504.00.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

6505

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

9404

Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc

9619

Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.


3. Hồ sơ tài liệu cần thiết để hoàn tất
thủ tục công bố hợp quy mặt hàng dệt may

Đối với hình thức tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất) thì:

  • Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7.
  • Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm.

Tài liệu công bố hợp quy gồm có:

  • Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng…);
  • Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng theo mẫu hoặc bản sao chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
  • Kế hoạch giám sát định kỳ;
  • Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan;
  • Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có);
  • Bản công bố hợp quy theo mẫu của tổ chức thử nghiệm.

Đối với hình thức công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/giám định đã được chỉ định (bên thứ ba) thì:

  • Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7.
  • Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm.

Tài liệu công bố hợp quy gồm có:

  • Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá;
  • Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm;
  • Bản công bố hợp quy theo mẫu của tổ chức chứng nhân/giám định.

4. Thời gian ra công bố hợp quy mặt hàng dệt may

Trong vòng 10 ngày làm việc sẽ hoàn tất việc công bố hợp quy mặt hàng dệt may (không tính thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ và chưa bao gồm thời gian test mẫu sản phẩm).

5. Quy trình thực hiện công bố hợp quy sản phẩm dệt may

Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá thì quy trình như sau:

  • Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định cho Sở Công Thương.
  • Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
  • Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy).
  • Số công bố hợp quy được ký hiệu bao gồm mã số doanh nghiệp và số ký hiệu vận đơn vận tải (hoặc chứng từ tương đương).

Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/giám định được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/giám định) thì thực hiện theo quy trình:

  • Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định cho Sở Công Thương;
  • Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
  • Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
  • Số công bố hợp quy được ký hiệu bao gồm mã số doanh nghiệp và số ký hiệu vận đơn vận tải (hoặc chứng từ tương đương) và mã số của tổ chức đánh giá.

Và chúng tôi, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Nhật Minh Khánh với trên 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chuyên nhận làm các thủ tục nhập khẩu công bố hợp quy liên quan sản phẩm dệt may được nhập từ các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, Châu Âu… với sự chuyên nghiệp - hiệu quả - nhanh chóng - an toàn - tiết kiệm, và lấy sự hài lòng và phát đạt của Quý khách hàng là phương châm và là tương lai phát triển của chúng tôi.

Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất, xin Quý khách liên hệ với XNK Nhật Minh Khánh chúng tôi qua: Hotline: 098 847 6868 (24/24) hoặc Email: info@nhatminhkhanh.com

Nhấn vào đây để Báo giá dịch vụ hải quan trọn gói.

 

Tags: chứng nhận hợp quy dệt may, chứng nhận hợp quy may mặc, công bố hợp quy hợp chuẩn, công bố hợp quy vải, danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy, dịch vụ công bố hợp quy, Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may
Dịch vụ công bố hợp quy

Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói - XNK Nhật Minh Khánh cung cấp dịch vụ công bố hợp quy vải nói riêng và các đăng ký hợp quy sản phẩm khác (trừ thực phẩm chức năng), mọi tư vấn, giải đáp và báo giá vui lòng liên hệ hotline: 098 847 68 68 (24/24)

Quy trình xin công bố hợp quy

Bạn cần một đơn vị dịch vụ công bố hợp quy nhiều năm kinh nghiêm, giúp bạn giải đáp, làm rõ các quy trình, thủ tục và thực hiện công bố hợp quy sản phẩm nhanh chóng, không phát sinh chi phí vấn đề không đáng có. Gửi ngay đề nghị tư vấn & báo giá về email: info@nhatminhkhanh.com

Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may, 101, Huyền Nguyễn, Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói, 15/10/2022 10:42:36 Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm dệt may, 101, Huyền Nguyễn, Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói, 15/10/2022 10:42:36
Ẩn

THIẾT KẾ WEB BỞI VINADESIGN