Tài sản di chuyển là gì? Bài viết cung cấp khái niệm, điều kiện miễn thuế, hồ sơ và thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển theo quy định mới nhất của Luật Hải quan và Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Tài sản di chuyển là gì? Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển


Đăng bởi Huyền Nguyễn | 04/11/2025 | 27
Tài sản di chuyển là gì? Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển

Khi chuyển nơi ở, định cư, hay làm việc ra nước ngoài, nhiều người thường mang theo đồ dùng cá nhân, xe cộ, hoặc thiết bị gia đình. Những món đồ tưởng chừng đơn giản này lại được gọi bằng một khái niệm chuyên ngành: “tài sản di chuyển”. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ tài sản di chuyển là gì, và khi đưa những tài sản này qua biên giới thì cần thủ tục hải quan như thế nào để hợp pháp, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí.

Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm, đặc điểm và quy trình hải quan đối với tài sản di chuyển, giúp bạn dễ dàng chuẩn bị hồ sơ và tránh rắc rối khi xuất nhập cảnh.

Tài sản di chuyển là gì?

Tài sản di chuyển trong tiếng Anh là Movable assets. Theo Điều 4 Luật Hải quan 2014,

“Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.”

Như vậy, tài sản di chuyển là những đồ dùng, vật dụng cá nhân, phương tiện hoặc tài sản sinh hoạt của cá nhân, gia đình được mang theo khi họ chuyển nơi cư trú, công tác hoặc học tập từ nước này sang nước khác.

Nói cách khác, tài sản di chuyển là tài sản không nhằm mục đích thương mại, được di chuyển cùng chủ sở hữu trong quá trình thay đổi nơi ở, làm việc. Ví dụ:

  • Đồ dùng sinh hoạt như quần áo, tủ lạnh, máy giặt, bàn ghế, tivi…
  • Đồ cá nhân: xe máy, ô tô, sách, dụng cụ học tập, nhạc cụ…
  • Tài sản của tổ chức, cá nhân khi chuyển trụ sở làm việc, kết thúc công tác, du học hay định cư.

Tài sản di chuyển không bao gồm hàng hóa kinh doanh, mua bán thương mại hoặc quà biếu có giá trị lớn.

Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển

Theo Điều 53 Luật Hải quan 2014:

“Tài sản di chuyển của cá nhân, gia đình, tổ chức phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan. Cá nhân, tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là tài sản di chuyển phải có giấy tờ chứng minh việc cư trú, hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.”

Điều này có nghĩa, dù là hàng hóa phi thương mại, tài sản di chuyển vẫn phải khai báo và thông quan theo đúng quy trình của cơ quan hải quan.

Các tài sản di chuyển nào được miễn thuế?

Theo Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC các tài sản di chuyển được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm gồm:

  • Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người nước ngoài khi được phép vào cư trú, làm việc tại Việt Nam theo giấy mời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyển ra nước ngoài khi hết thời hạn cư trú, làm việc tại Việt Nam;
  • Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép đưa ra nước ngoài để kinh doanh và làm việc, khi hết thời hạn nhập khẩu lại Việt Nam được miễn thuế đối với những tài sản đã đưa ra nước ngoài;
  • Hàng hóa là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài.

Riêng xe ô tô, xe mô tô chỉ được miễn thuế mỗi loại 01 chiếc, và việc xác định thuộc đối tượng miễn thuế phải theo khoản 5 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cùng các văn bản hướng dẫn.

Đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP:

“Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.bao gồm:

a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;

b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;

c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.

2. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.

Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

...

Cụ thể, các đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển được miễn thuế trong các trường hợp sau:

  • Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
  • Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP cũng nêu:

“Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.”

Nếu vượt định mức trên, người nhập khẩu phải nộp thuế phần vượt, trừ các trường hợp được Bộ Tài chính cho phép miễn thuế riêng.

Hồ sơ miễn thuế đối với tài sản di chuyển

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP và Nghị định 104/2022/NĐ-CP), hồ sơ miễn thuế gồm:

  1. Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;
  2. Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp;
  3. Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp;
  4. Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) Hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp;
  5. Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
  6. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển

Theo quy định của pháp luật hiện hành (Luật Hải quan 2014, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Thông tư 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC), mọi tài sản di chuyển khi mang vào hoặc ra khỏi Việt Nam đều phải làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

Hiện nay, việc khai báo hải quan được thực hiện chủ yếu bằng hình thức điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS – giúp tiết kiệm thời gian và giảm giấy tờ.

Để giúp tổ chức, cá nhân dễ dàng thực hiện đúng quy định, dưới đây là các bước chi tiết của thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển:

Bước 1: Khai tờ khai hải quan và nộp hồ sơ

Người khai hải quan thực hiện khai báo điện tử trên Hệ thống VNACCS/VCIS. Trường hợp chưa khai điện tử, có thể nộp 02 bản chính tờ khai giấy (mẫu HQ/2015/NK đối với nhập khẩu hoặc HQ/2015/XK đối với xuất khẩu).

Hồ sơ kèm theo gồm:

  • Danh mục chi tiết tài sản di chuyển (tên, số lượng, tình trạng sử dụng).
  • Giấy tờ chứng minh việc thay đổi nơi cư trú, công tác hoặc học tập (hộ chiếu, visa, quyết định công tác, xác nhận hồi hương…).
  • Chứng từ vận tải (vận đơn, chứng từ hàng không, đường biển...).
  • Giấy ủy quyền cho đại lý hải quan (nếu có).

Lưu ý: Nếu người khai thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, cần bổ sung thêm văn bản chứng minh như quyết định cử đi nước ngoài, giấy phép định cư, giấy xác nhận tài sản cá nhân mang về nước, v.v.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ điện tử qua hệ thống hoặc hồ sơ giấy trực tiếp tại Chi cục Hải quan cửa khẩu, sau đó:

  • Kiểm tra tính hợp lệ, đối chiếu thông tin tờ khai và chứng từ đính kèm.
  • Xác định đối tượng có được miễn thuế hay không theo quy định hiện hành.

Thời hạn xử lý hồ sơ: không quá 02 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu cần)

Tùy theo mức độ rủi ro, cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra thực tế tài sản di chuyển.

Thời hạn kiểm tra thực tế:

  • Thông thường: tối đa 08 giờ làm việc kể từ khi hàng hóa được xuất trình.
  • Trường hợp khối lượng lớn hoặc phức tạp: có thể gia hạn thêm tối đa 02 ngày làm việc theo quyết định của thủ trưởng Chi cục Hải quan.
  • Nếu hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành (chất lượng, kiểm dịch, văn hóa…), thời gian được tính từ khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành.

Bước 4: Thông quan hàng hóa

Sau khi hoàn tất kiểm tra và nghĩa vụ thuế (nếu có), cơ quan hải quan xác nhận thông quan cho tài sản di chuyển.

Người khai hải quan hoặc đại lý được phép nhận tài sản để sử dụng hoặc vận chuyển.

Thời gian thông quan:

  • Thông thường trong ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ;
  • Trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài tối đa 02 ngày làm việc theo quy định.

Một số lưu ý quan trọng

  • Người Việt Nam về nước định cư được miễn thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với tài sản di chuyển, nhưng vẫn phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tùy loại tài sản.
  • Tài sản di chuyển phải phù hợp với mục đích sinh hoạt, không được dùng để kinh doanh, cho thuê hay chuyển nhượng.
  • Nên chuẩn bị đầy đủ chứng từ chứng minh quyền sở hữu để tránh bị giữ hàng hoặc chậm thông quan.

Hiểu đúng tài sản di chuyển là gì và nắm rõ thủ tục hải quan, điều kiện miễn thuế giúp cá nhân, tổ chức chủ động hơn khi mang tài sản về Việt Nam hoặc ra nước ngoài. Việc tuân thủ quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ sẽ giúp quá trình thông quan nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí.

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ làm thủ tục hải quan cho tài sản di chuyển, hãy liên hệ ngay:


Dịch vụ Hải quan trọn gói - XNK Nhật Minh Khánh
Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Dịch vụ Xuất nhập khẩu Nhật Minh Khánh

Địa chỉ: 133 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Email: info@nhatminhkhanh.com
Tel: +84 83514 2828 

Hotline: 098 847 68 68 - 0989 177 228 - 0916 688 428

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Tài sản di chuyển có được miễn thuế nhập khẩu không?

Trả lời: Có, nếu thuộc diện hồi hương, cán bộ ngoại giao hoặc chuyên gia nước ngoài được cấp phép.

Tài sản di chuyển có phải hàng thương mại không?

Trả lời: Không, đây là tài sản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân, không được bán lại hay cho thuê.

Có thể gửi ô tô, xe máy theo diện tài sản di chuyển không?

Trả lời: Có, nhưng phải có giấy tờ sở hữu hợp pháp và thực hiện kiểm tra chất lượng, nộp đầy đủ các loại thuế.

Làm thủ tục hải quan tài sản di chuyển ở đâu?

Trả lời: Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa nhập về hoặc xuất đi.

Có thể thuê đơn vị dịch vụ làm thủ tục thay không?

→ Hoàn toàn có thể, chỉ cần ủy quyền hợp pháp cho đại lý hải quan hoặc công ty logistics được cấp phép.

Đặc biệt, những đơn vị uy tín như XNK Nhật Minh Khánh có thể hỗ trợ trọn gói từ khâu khai báo, chuẩn bị hồ sơ đến thông quan, giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm trong quá trình vận chuyển tài sản di chuyển đi và đến Việt Nam.


Dịch vụ Hải quan trọn gói - XNK Nhật Minh Khánh
Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Dịch vụ Xuất nhập khẩu Nhật Minh Khánh

Địa chỉ: 133 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Email: info@nhatminhkhanh.com
Tel: +84 83514 2828 

Hotline: 098 847 68 68 - 0989 177 228 - 0916 688 428

#taisandichuyen#taisandichuyenlagi#thutuchaiquannhapkhau #dichvuthongquan #thutucnhapkhau #dichvuthongquanhanghoa  #Dichvukhaibaohaiquan #Dichvuhaiquanlogistic #Dichvuthongquanhanghoa #DichvuhaiquanchuyenphatnhanhTPHCM #Logistic #dichvunhapkhau #xuatnhapkhau #dichvuxuatnhapkhau #dichvuhaiquantronggoi #dichvuhaiquan #nhatminhkhanh #xuatnhapkhaunhatminhkhanh

Huynh Nghia

Tài sản di chuyển là gì?

Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Dịch vụ thông quan trọn gói, liên hệ: 098 847 68 68

Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển

Tư vấn Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển chi tiết nhất qua hotline: 098 847 68 68, Email: info@nhatminhkhanh.com

Tài sản di chuyển là gì? Bài viết cung cấp khái niệm, điều kiện miễn thuế, hồ sơ và thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển theo quy định mới nhất của Luật Hải quan và Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Tài sản di chuyển là gì? Bài viết cung cấp khái niệm, điều kiện miễn thuế, hồ sơ và thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển theo quy định mới nhất của Luật Hải quan và Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Ẩn

THIẾT KẾ WEB BỞI VINADESIGN