Giới thiệu
Với tốc độ phát triển giao thương toàn cầu như hiện nay thì việc vận chuyển hàng hóa bằng Container ngày càng phổ biến, nó đã trở thành phương pháp vận chuyển mang tính chất toàn cầu.
Để sử dụng tốt phương pháp vận chuyển này, người vận chuyển cũng như người thuê vận chuyển cần phải nắm rõ các thông tin chi tiết, ký mã hiệu, đặt tính kỹ thuật … được thể hiện trên container đễ dễ dàng cho việc kinh doanh của mình.
Nắm được tính chất quan trọng này trong bài viết này, sau khi tìm hiểu về những ký mã hiệu thể hiện trên container nói trên, công tôi xin chia sẽ các bạn về ý nghĩa của các chữ số này qua bài viết ý nghĩa các chữ số thể hiện trên container, mong được góp ý chia sẽ từ các bạn:
Hiện tiêu chuẩn hiện hành quy định đối với các ký mã hiệu container là ISO 6346:1995.
Ký hiệu các loại container
- DC (dry container) là cách viết cũ của GP (general purpose), có khi viết là ST (standard) là ký hiệu container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường:
- HC (high cube): là container cao
- RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh
- HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao
- OT (Open Top): là container có thế mở nắp
- FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh
Ký hiệu container theo loại
- Cont 20',40' thường
- Cont 20', 40' cao
- Cont 20', 40' lạnh
- Flatract 20', 40'
- OT 20', 40
- Cont 45'
Ký hiệu container theo kích thước
- Chiều dài : Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).
- Chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).
- Chiều rộng bên ngoài (20'DC, 40'DC, 40'HC): 8 feet (2,438m)
Hệ thống nhận biết các thông số trên vỏ container (identification system)
Số container: Ký hiệu chính trên cửa container. Dãy số gồm 4 chữ cái và 7 chữ số
- Mã chủ sở hữu (owner code): còn gọi là tiếp đầu ngữ container bao gồm 3 chữ cái viết hoa (vd trên: TEM ) được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế – BIC
- Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
- Số sê-ri (serial number): ( vd trên: 613548) đây là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số.
Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
- Chữ số kiểm tra container (check digit): Là số đứng sau số serial, được in và đóng khung trên container. Dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.
Mã kích thước và mã kiểu (size and type codes)
( ví dụ trên: 45G1)
- Mã kích thước: số đầu tiên thể hiện là chiều dài của container, số thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container
VD: 2 là 20 feet, số 4 là 40 Feet. Đặc biệt cont 45 sẽ ký hiệu là chữ L.
- Mã kiểu: Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container
VD: G (Container thường), T (container lạnh), R (Container có thể mở lắp), L (container bồn)…, số 1 (sau chữ R) nghĩa là container có cửa thông gió phía trên.
Các dấu hiệu khai thác (operational markings)
Các dấu hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc
- Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.
- Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) được ghi trên cửa container, số liệu tương tự như trong Biển chứng nhận an toàn CSC. Một số container cũng thể hiện trọng lượng vỏ (tare weight), trọng tải hữu ích (net weight) hay lượng hàng xếp cho phép (payload)
-
- Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả các container có lắp thang leo.
-
- Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: bắt buộc đối với những container cao trên 8ft 6in (2,6m). Hình thể hiện container cao 9ft 6in (2,9m)
- Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code)
- Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) dán trên cửa container, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa.
-
- Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container. Trong hình dưới đây, US viết tắt của United Stated Hoa Kỳ.
Qua bài viết trên hy vọng bạn đã hiểu được về ý nghĩa các thông số và ký hiệu trên container
Liên hệ
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Logistic, giao nhận xuất nhập khẩu, đàm phán hợp đồng xuất nhập khẩu,...Công ty TNHH Đầu tư thương mại XNK Nhập Minh Khánh sẳn sang hợp tác tư vấn các bạn tất cả các hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến Xuất Nhập Khẩu
Website: https://dichvuhaiquantrongoi.com
Nhấn vào đây để Báo giá dịch vụ hải quan trọn gói
Chúc Quý khách hàng thành công!
#YNghiaKyHieuTrenContainer #TuVanThuTucXuatNhapKhauTronGoi #dichvunhapkhau #xuatnhapkhau #dichvuxuatnhapkhau #dichvuhaiquantronggoi #dichvuhaiquan #nhatminhkhanh #xuatnhapkhaunhatminhkhanh