Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam
1 Tìm hiểu sản phẩm nhập
1.1 Sản phẩm mỹ phẩm
Mỹ phẩm là mặt hàng đặc thù. Mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam chịu sự quản lý của cơ quan chuyên ngành là Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế. Vì vậy trước khi nhập khẩu bất kì mặt hàng nào là mỹ phẩm, bạn cần đọc những quy định về nhập khẩu mỹ phẩm tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế.
Theo Khoản 1, Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT định nghĩa: “Mỹ phẩm, sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt".
Các loại mỹ phẩm phổ biến, gần đây được nhập khẩu rất nhiều vào Việt Nam, gồm có son môi (HS code: 3304.10.00) , mascara (HS code: 3304.20.00), phấn mắt (HS code: 3304.20.00), kem nền (HS code: 3304.99.30), phấn má hồng (HS code: 3304.91.00), phấn phủ (HS code: 3304.91.00), sữa rửa mặt (HS code: 3401.30.00), sữa dưỡng thể (HS code: 3401.30.00), dầu gội (HS code: 3305.10.90), các sản phẩm tạo kiểu tóc (HS code: 3305.90.00) như gel vuốt tóc, gôm xịt tóc),… Và nước hoa (HS code: 3303.00.00).
1.2 Nguồn nhập mỹ phẩm
Theo dữ liệu từ Trade Map của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) và Ngân hàng Thế giới (WB), giá trị mỹ phẩm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam đã tăng lên tới hơn 1.1 tỷ USD năm 2016. Con số này được dự báo sẽ tiếp tục tăng gấp đôi, lên khoảng 2.2 tỷ USD vào năm 2020. Và tăng trưởng hàng năm thường xuyên đạt ở mức 2 con số.
Về thị trường, mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam có nguồn cung từ 7 thị trường chính, gồm có:
- Hàn Quốc,
- Thái Lan,
- EU,
- Singgapore,
- Mỹ,
- Nhật Bản,
- Trung Quốc.
Trong đó Hàn Quốc, Thái Lan, EU và Singapore đang là những nước đang nắm giữ thị phần cao nhất của trong số các nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam.
1.3 Phân loại mỹ phẩm dành cho sử dụng bên ngoài
Hầu hết các sản phẩm mỹ phẩm được phân biệt theo diện tích cơ thể được sử dụng.
- Dành cho mặt: Kem dưỡng da, son môi, phấn phủ, trang điểm mắt và khuôn mặt, khăn mặt và kính áp tròng màu.
- Dành cho cơ thể: Lăn khử mùi, sữa dưỡng thể, phấn thoa, nước hoa, sản phẩm dành cho trẻ sơ sinh, dầu tắm, bọt tắm, muối tắm và bơ dưỡng thể.
- Dành cho móng: Sơn móng trang điểm móng tay và móng chân, dung dịch rửa tay khô
- Dành cho tóc: Chất cố định, nhuộm tóc, gôm xịt tóc và gel vuốt tóc.
Ngoài ra, mỹ phẩm cũng có thể được phân biệt dựa vào tính chất vật lý của sản phẩm. Mỹ phẩm có thể là nhũ tương lỏng hoặc kem; phấn bột, cả hai dạng được ép và để lỏng lẻo; phân tán; kem hoặc que khan.
1.4 Nhóm khách hàng nhập
-
- Cá nhân sử dụng
- Cá nhân kinh doanh
- Doanh nghiệp kinh doanh
2. Mã HS sản phẩm mỹ phẩm
Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304, gồm có: “Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.
Tuy nhiên, cần lưu ý một số sản phẩm làm sạch trong cuộc sống hàng ngày có thể coi là mỹ phẩm, nhưng khi nhập khẩu có thể được cơ quan hải quan yêu cầu áp mã thuộc tiểu mục 3401.
Cụ thể mã HS cho các mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam được chia theo bảng mô tả dưới đây:
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Ví dụ về hàng hóa mý phẩm |
33.04 |
Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân. |
|
3304.10.00 |
- Chế phẩm trang điểm môi. |
Son môi, son dưỡng… |
3304.20.00 |
- Chế phẩm trang điểm mắt. |
Bột nhũ mặt, phấn trang điểm mắt, phấn kẻ mắt… |
3304.30.00 |
- Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân. |
Nươc sơn móng tay, tinh dầu dưỡng móng, dung dịch tẩy móng tay… |
|
- Loại khác |
|
3304.91.00 |
-- Phấn đã hoặc chưa nén. |
Phấn phủ trang điểm, phấn trang điểm, phấn thơm, phấn lót trang điểm, phấn má… |
3304.99 |
-- Loại khác |
|
3304.99.20 |
--- Kem ngăn ngừa mụn trứng cá. |
Gel trị mụn, kem chống mụn, kem dành cho da mụn, kem dưỡng da trị mụn trứng cá, kem trị mụn, kem trị mụn trứng cá… |
3304.99.30 |
-- Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác. |
Kem dưỡng da ban đêm, kem dưỡng da ban ngày, kem dưỡng da chân, kem dưỡng da chống nắng, kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể, kem dưỡng da tay, nước hoa hồng… |
33.04.99.90 |
--- Loại khác |
|
3401.30.00 |
- Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng. |
Sữa rửa mặt, gel rửa mặt. |
3. Thuế nhập khẩu mỹ phẩm năm 2019
- Căn cứ: Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Theo đó, từ ngày 01/01/2018, sẽ áp dụng Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Căn cứ vào những văn bản trên và đặc điểm tính chất hàng hóa mà chúng ta xác nhận mã số thuế mặt hàng mỹ phẩm phù hợp để áp dụng trên tờ khai hải quan.
Dưới đây là Bảng thuế nhập khẩu một số loại mỹ phẩm năm 2019, bao gồm thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của một số hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam có tham gia.
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Thuế nhập khẩu |
|||||||
|
|
125/2017/NĐ-CP |
Form E |
Form JA |
Form KA 157/2017/NĐ-CP |
Form VJ (%) |
AANZKTA (%) |
||
2019 |
2019 |
01/4/2018- 31/3/2019 |
01/4/2018- 31/3/2020 |
2019 |
01/4/2018- 31/3/2019 |
01/4/2018- 31/3/2020 |
2019 |
||
33.04 |
Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân. |
||||||||
3304.10.00 |
- Chế phẩm trang điểm môi |
20 |
0 |
13 |
10 |
20 |
4 |
0 |
0 |
3304.20.00 |
- Chế phẩm trang điểm mắt |
22 |
0 |
13 |
10 |
20 |
4 |
0 |
0 |
3304.30.00 |
- Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân |
22 |
0 |
9 |
8 |
20 |
3 |
0 |
0 |
|
- Loại khác |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3304.91.00 |
-- Phấn, đã hoặc chưa nén |
22 |
0 |
13 |
10 |
20 |
4 |
0 |
0 |
3304.99 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3304.99.20 |
--- Kem ngăn ngừa mụn trứng cá |
10 |
0 |
5 |
4 |
20 |
1 |
0 |
0 |
3304.99.30 |
--- Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác |
20 |
0 |
9 |
8 |
20 |
3 |
0 |
3 |
3304.99.90 |
-- Loại khác |
20 |
0 |
9 |
8 |
20 |
|
|
0 |
3401.30.00 |
Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng |
27 |
0 |
13 |
10 |
20 |
4 |
0 |
3 |
4. Quy định pháp luật hay căn cứ pháp lý
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế quy định yề quản lý mỹ phẩm. Các sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm còn hiệu lực được phép nhập khẩu vào Việt Nam và được thay đổi sau khi công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa mỹ phẩm nhập khẩu theo Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
- Lê phí làm thủ tục hải quan theo Thông tư 172/2010/TT-BTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
5. Thủ tục nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm vào Việt Nam
Theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế: Quy định về quản lý mỹ phẩm thì các sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế cấp Số tiếp nhận, và Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm còn hiệu lực thì được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Thủ tục nhập khẩu được thực hiện tại cơ quan hải quan theo quy định hiện hành. Khi làm thủ tục nhập khẩu, các doanh nghiệp cần xuất trình với cơ quan hải quan Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế cấp số tiếp nhận.
Như vậy, quy trình thực hiện để mỹ phẩm nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam gồm 2 bước: Làm thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm và làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan hải quan. Cụ thể quy trình thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
5.1 Làm thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm
Nhập khẩu mỹ phẩm thì không cần phải xin giấy phép, nhưng phải làm thủ tục công bố mỹ phẩm với Cục Quản lý dược. Vì vậy để làm thủ tục hải quan cho lô hàng mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam, bạn cần làm thủ tục công bố mỹ phẩm. Đây là quy định bắt buộc.
Sau khi có số tiếp nhận trên Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, bạn có thể xuất trình cùng bộ hồ sơ để làm thủ tục hải quan.
Sau khi làm thủ tục xin giấy công bố mỹ phẩm, bạn sẽ nhận giấy công bố mỹ phẩm sau 20 – 30 ngày.
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (bản công chứng). 3401.30.00
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) bản chính: Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:
- CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
- CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
* Lưy ý: Bộ chứng từ làm thủ tục hải quan như: Invoice, Packing List, tờ khai hải quan,… cần thống nhất với nội dung trên Giấy công bố mỹ phẩm, như vậy cơ quan hải quan sẽ không thể bắt lỗi chứng từ của bạn, khiến lô hàng mỹ phẩm nhập khẩu có thể bị phát sinh thêm chi phí và thời gian thông quan bị chậm trễ.
Hiện tại, việc Công bố mỹ phẩm được thực hiện qua mạng bằng cách truyền Phiếu công bố đến Cục Quản lý dược – Bộ Y tế theo địa chỉ: http://congbomypham.cqldvn.gov.vn. Mỗi số tiếp nhận có giá trị trong vòng 5 năm.
5.2 Làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan hải quan
Sau khi được cấp giấy công bố mỹ phẩm, bạn có thể tiến hành làm thủ tục hải quan như thủ tục làm lô hàng nhập khẩu bình thường.
Cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
6. Kinh nghiệm nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm
-
- Thông tin đơn hàng
- Tổng thời gian nhập
- Hàng về Việt Nam
- Làm thủ tục và thông quan bao lâu
- Hàng về kho khách